Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất linh hoạt , thông quá các quy tắc thành lập từ bạn có thể xây dựng vốn từ vựng của mình và học cách tạo từ mới . Bài viết này sẽ giúp bạn nắm chắc phần kiến thức về cách thành lập từ trong tiếng Anh.
Prefixes ( tiền tố )
Tiền tố là yếu tố chúng ta sẽ thêm vào trước từ gốc .
Để hiểu rõ hơn về nó , dưới đây là một số ví dụ :
-
Mono -một , duy nhất : monorail (đường sắt đơn) , monolingual ( từ ngữ đơn)
Vd : There is a train going on this monorail (có một đoàn tàu đi trên đường ray đơn này)
Multi (nhiều , rất nhiều , đa dạng) : Multipurpose (đa mục đích), multicultural (đa văn hoá)
Vd :. This profitable fee project is Multipurpose (dự án phi lợi nhuận này rất đa mục đích)
-
Post -sau đó , hậu quả sau đó: postwar (sau chiến tranh)
, postgraduate (sau đại học )
Vd :. Vietnam suffered too many losses postwar (Việt Nam chịu quá nhiều tổn thất sau chiến tranh )
-
Un -không , phủ định , đối lập với “to “ : unusual (không thường xuyên) , undemocratic (bất dân chủ)
Vd: he unusually brush his teeth before bed anh ấy không thường xuyên đánh răng trước khi đi ngủ)
suffixes ( hậu tố )
Hậu tố được thêm sau từ gốc
-
Ism, dom (được sử dụng để tạo thành danh từ) : terrorism(khủng bố) , sexism ( giới tính )
Vd : this terrorism Shaken the whole world (vụ khủng bố này chấn động toàn thế giới )
-
-Er, -or ( tạo thành danh từ chỉ công việc của một người nào đó) : Employer (người làm thuê) , actor (diễn viên)
Vd : Jessica work as an actor although she isn’t ( Jessica làm việc như một diễn viên thực thụ )
-
-en , -ify ( một số từ việc sử dụng để tạo thành động từ) : Widen(rộng), simplify.
Vd The impact of his charity widen to lots of country ( công việc từ thiện có anh ấy đã truyền cảm hứng cho rất nhiều nơi )
-
Able (cấu tạo của một số từ ) trở thành tính từ) : reasonable( lý do) , unprofitable (phí lợi nhuận)
VD : don’t do that work reasonable like that ,you can be more stress (bạn đừng làm việc theo kiểu lý do như thế , bạn chỉ mệt mỏi hơn thôi
-
-ly ( cấu tạo của một số từ để trở thành trạng từ) : Unhappily(trạng thái không vui vẻ), unnaturally (chỉ hoàn cảnh mất tự nhiên)
Vd: this conversation work unnaturally ( cuộc đối thoại mày không tự nhiên)
-
Conversion ( chuyển đổi và rút gọn từ )
Rút gọn một cụm từ hoặc chuyển nghĩa của từ này sang nghĩa của từ khác với hình thức không đổi.
Vd :Should I text john ? ( tôi có nên nhắn tin cho John không ?) - cụm động từ chuyển thành động từ, rút gọn từ cụm từ “text message “
Vd : don’t do like that , lots of downloads can damage serious your computer. (Đừng có làm như vậy rất nhiều mục tải xuống có thể hủy hoại máy tính của bạn đấy ) - từ động từ download chuyển sang danh từ .
Vd :. The flight will take off at 13 o'clock . It is definite ( chuyến bay sẽ cất cánh lúc 13 giờ nó đã được định sẵn như thế rồi ) – chuyển từ tính từ sang danh từ .
Vd : it is really too big if and we aren’t be sure to afford it ( nó quá lớn và chúng ta không thực sự chắc chắn là có thể trả được cho nó ) - danh từ ghép rút gọn , nghĩa là nó hoàn toàn không .
Vd : his life had his up and down ( cuộc đời anh ấy có sự thăng trầm) - chuyển từ tính từ sang danh từ.
-
Compounding ( kết hợp từ )
-
Nouns-danh từ: car park (bãi đỗ xe), rock band (ban nhạc rock)
Vd this carpark is full of car , we can’t park here(bãi đỗ xe này đầy xe rồi , chúng ta không thể để ở đây được)
-
Adjectives-tính từ: heartbreaking (đau lòng), sugar-free ( không đường),airsick (say xe)
Vd i need an coffee cup with no sugar (tôi cần cốc cà phê không đường)
-
Verbs -động từ: oven-bake(lò nướng bánh), baby-sit(chỗ ngồi của em bé), chain-smoke ( dải khói)
Vd this is the baby sit , you can’t sit here (đây là chỗ ngồi của em bé bạn không thể ngồi đi được)
-
Adverbs-trạng từ: good-naturedly(tốt bụng), nevertheless (tuy nhiên)
Vd Jennifer is a good-naturally person that so many people loves her (cô ấy quá tốt bụng vậy nên rất nhiều người yêu quý cô ấy)
Hy vọng thông qua bài viết này , bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách thành lập từ trong tiếng Anh cũng như cách sử dụng của nó .Chúc bạn thành công !
>> Tìm hiểu sau:
Bài viết nổi bật !
Maslow là gì? Tìm hiểu về tháp nhu cầu Maslow
- ngày 14 tháng 09 năm 2019Tổng hợp các kỹ năng mềm và cách rèn luyện
- ngày 20 tháng 09 năm 2019Cách luyện nghe tiếng Anh hiệu quả cho người mới
- ngày 30 tháng 09 năm 2019Học giỏi, cách học giỏi – Chìa khóa của sự thành công!
- ngày 03 tháng 10 năm 2019Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hãy đọc bài sau!
- ngày 03 tháng 10 năm 2019Tổng hợp các thì trong tiếng Anh cách sử dụng thế nào?
- ngày 07 tháng 10 năm 2019