Giáo dục STEM là gì? Một số thông tin thú vị về phương pháp này. Các cấp độ áp dụng giáo dục STEM. Đặc điểm và ngộ nhận về mô hình giáo dục STEM.
Bật mí mẹo ghi nhớ từ trong tiếng Anh thông qua cách thành lập từ
Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất linh hoạt , thông quá các quy tắc thành lập từ bạn có thể xây dựng vốn từ vựng của mình và học cách tạo từ mới .
Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất linh hoạt , thông quá các quy tắc thành lập từ bạn có thể xây dựng vốn từ vựng của mình và học cách tạo từ mới . Bài viết này, giasusinhvien.net sẽ giúp bạn nắm chắc phần kiến thức về cách thành lập từ trong tiếng Anh.
Prefixes ( tiền tố )
Tiền tố là yếu tố chúng ta sẽ thêm vào trước từ gốc .
Để hiểu rõ hơn về nó , dưới đây là một số ví dụ :
-
Mono -một , duy nhất : monorail (đường sắt đơn) , monolingual ( từ ngữ đơn)
Vd : There is a train going on this monorail (có một đoàn tàu đi trên đường ray đơn này)
Multi (nhiều , rất nhiều , đa dạng) : Multipurpose (đa mục đích), multicultural (đa văn hoá)
Vd :. This profitable fee project is Multipurpose (dự án phi lợi nhuận này rất đa mục đích)
-
Post -sau đó , hậu quả sau đó: postwar (sau chiến tranh)
, postgraduate (sau đại học )
Vd :. Vietnam suffered too many losses postwar (Việt Nam chịu quá nhiều tổn thất sau chiến tranh )
-
Un -không , phủ định , đối lập với “to “ : unusual (không thường xuyên) , undemocratic (bất dân chủ)
Vd: he unusually brush his teeth before bed anh ấy không thường xuyên đánh răng trước khi đi ngủ)
Tham khảo thêm: Những kiến thức về tính từ trong tiếng Anh
suffixes ( hậu tố )
Hậu tố được thêm sau từ gốc
-
Ism, dom (được sử dụng để tạo thành danh từ) : terrorism(khủng bố) , sexism ( giới tính )
Vd : this terrorism Shaken the whole world (vụ khủng bố này chấn động toàn thế giới )
-
-Er, -or ( tạo thành danh từ chỉ công việc của một người nào đó) : Employer (người làm thuê) , actor (diễn viên)
Vd : Jessica work as an actor although she isn’t ( Jessica làm việc như một diễn viên thực thụ )
-
-en , -ify ( một số từ việc sử dụng để tạo thành động từ) : Widen(rộng), simplify.
Vd The impact of his charity widen to lots of country ( công việc từ thiện có anh ấy đã truyền cảm hứng cho rất nhiều nơi )
-
Able (cấu tạo của một số từ ) trở thành tính từ) : reasonable( lý do) , unprofitable (phí lợi nhuận)
VD : don’t do that work reasonable like that ,you can be more stress (bạn đừng làm việc theo kiểu lý do như thế , bạn chỉ mệt mỏi hơn thôi
-
-ly ( cấu tạo của một số từ để trở thành trạng từ) : Unhappily(trạng thái không vui vẻ), unnaturally (chỉ hoàn cảnh mất tự nhiên)
Vd: this conversation work unnaturally ( cuộc đối thoại mày không tự nhiên)
Tham khảo thêm: Phó từ trong tiếng Anh có ý nghĩ như thế nào?
Conversion ( chuyển đổi và rút gọn từ )
Rút gọn một cụm từ hoặc chuyển nghĩa của từ này sang nghĩa của từ khác với hình thức không đổi.
Vd :Should I text john ? ( tôi có nên nhắn tin cho John không ?) - cụm động từ chuyển thành động từ, rút gọn từ cụm từ “text message “
Vd : don’t do like that , lots of downloads can damage serious your computer. (Đừng có làm như vậy rất nhiều mục tải xuống có thể hủy hoại máy tính của bạn đấy ) - từ động từ download chuyển sang danh từ .
Vd :. The flight will take off at 13 o'clock . It is definite ( chuyến bay sẽ cất cánh lúc 13 giờ nó đã được định sẵn như thế rồi ) – chuyển từ tính từ sang danh từ .
Vd : it is really too big if and we aren’t be sure to afford it ( nó quá lớn và chúng ta không thực sự chắc chắn là có thể trả được cho nó ) - danh từ ghép rút gọn , nghĩa là nó hoàn toàn không .
Vd : his life had his up and down ( cuộc đời anh ấy có sự thăng trầm) - chuyển từ tính từ sang danh từ.
Tham khảo thêm: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Compounding ( kết hợp từ )
-
Nouns-danh từ: car park (bãi đỗ xe), rock band (ban nhạc rock)
Vd this carpark is full of car , we can’t park here(bãi đỗ xe này đầy xe rồi , chúng ta không thể để ở đây được)
-
Adjectives-tính từ: heartbreaking (đau lòng), sugar-free ( không đường),airsick (say xe)
Vd i need an coffee cup with no sugar (tôi cần cốc cà phê không đường)
-
Verbs -động từ: oven-bake(lò nướng bánh), baby-sit(chỗ ngồi của em bé), chain-smoke ( dải khói)
Vd this is the baby sit , you can’t sit here (đây là chỗ ngồi của em bé bạn không thể ngồi đi được)
-
Adverbs-trạng từ: good-naturedly(tốt bụng), nevertheless (tuy nhiên)
Vd Jennifer is a good-naturally person that so many people loves her (cô ấy quá tốt bụng vậy nên rất nhiều người yêu quý cô ấy)
Hy vọng thông qua bài viết này , bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách thành lập từ trong tiếng Anh cũng như cách sử dụng của nó .Chúc bạn thành công !
>> Tìm hiểu sau: