Bật mí mẹo ghi nhớ từ trong tiếng Anh thông qua cách thành lập từ

By   Administrator    28/11/2019

Tiếng Anh là một ngôn  ngữ rất linh hoạt , thông quá các quy tắc thành lập từ bạn có thể xây dựng vốn từ vựng của mình  và học cách tạo từ mới .

Tiếng Anh là một ngôn  ngữ rất linh hoạt , thông quá các quy tắc thành lập từ bạn có thể xây dựng vốn từ vựng của mình  và học cách tạo từ mới . Bài viết này, giasusinhvien.net sẽ giúp bạn nắm chắc phần kiến thức về cách thành lập từ trong tiếng Anh.

Prefixes ( tiền tố )

Tiền tố là yếu tố chúng ta sẽ thêm vào trước từ gốc .

Để hiểu rõ hơn về nó , dưới đây là một số ví dụ :

  • Mono -một , duy nhất : monorail (đường sắt đơn) , monolingual ( từ ngữ đơn)

Vd : There is a train going on this monorail (có một đoàn tàu đi trên đường ray đơn này) 

Multi (nhiều , rất nhiều , đa dạng) : Multipurpose (đa mục đích), multicultural (đa văn hoá)

Vd :. This profitable fee project is Multipurpose (dự án phi lợi nhuận này  rất đa mục đích)

  • Post -sau đó , hậu quả sau đó: postwar (sau chiến tranh)

 , postgraduate (sau đại học )

Vd :. Vietnam suffered too many losses postwar (Việt Nam chịu quá nhiều tổn thất sau chiến tranh )

  • Un -không , phủ định , đối lập với “to “ : unusual (không thường xuyên) , undemocratic (bất  dân chủ) 

Vd: he unusually brush his teeth before bed  anh ấy không thường xuyên đánh răng  trước khi đi ngủ)

Tham khảo thêm: Những kiến thức về tính từ trong tiếng Anh

suffixes ( hậu tố ) 

Hậu tố được thêm sau từ gốc 

  • Ism, dom (được sử dụng để tạo thành danh từ) :  terrorism(khủng bố) , sexism ( giới tính )

Vd : this terrorism Shaken the whole world (vụ khủng bố này chấn động toàn thế giới )

  • -Er, -or ( tạo thành danh từ chỉ công việc của một người nào đó) : Employer (người làm thuê) , actor (diễn viên)

Vd : Jessica work as an actor  although she isn’t ( Jessica làm việc như một diễn viên thực thụ )

  • -en , -ify ( một số từ việc sử dụng để  tạo thành động từ) : Widen(rộng), simplify.  

Vd The impact of his charity widen to lots of country ( công việc từ thiện có anh ấy đã truyền cảm hứng cho rất nhiều nơi )  

  • Able (cấu tạo của một số từ )  trở thành tính từ) : reasonable( lý do) , unprofitable (phí lợi nhuận)  

VD : don’t do that work reasonable like that ,you can be more stress (bạn đừng làm việc theo kiểu lý do như thế , bạn chỉ mệt mỏi hơn thôi 

  • -ly ( cấu tạo của một số từ để trở thành trạng từ) : Unhappily(trạng thái không vui vẻ), unnaturally (chỉ hoàn cảnh mất tự nhiên)

Vd: this conversation work unnaturally ( cuộc đối thoại mày không tự nhiên)

Tham khảo thêm: Phó từ trong tiếng Anh có ý nghĩ như thế nào?

Conversion ( chuyển đổi và rút gọn từ )

Rút gọn một cụm từ hoặc chuyển nghĩa của từ này sang nghĩa của từ khác với hình thức không đổi.

Vd :Should I text john ? (  tôi có nên nhắn tin cho John không ?) - cụm động từ chuyển thành động từ, rút gọn từ cụm từ “text message “

Vd : don’t do like that , lots of downloads can damage serious your computer. (Đừng có làm như vậy rất nhiều mục tải xuống có thể hủy hoại máy tính của bạn đấy ) - từ động từ download chuyển sang danh từ .

Vd :. The flight will take off at 13 o'clock . It is definite ( chuyến bay sẽ cất cánh lúc 13 giờ nó đã được định sẵn như thế rồi ) – chuyển từ tính từ sang danh từ . 

Vd : it is really too big if and we aren’t be sure to afford it ( nó  quá lớn và chúng ta không thực sự chắc chắn là có thể trả được cho nó ) - danh từ ghép rút gọn , nghĩa là nó hoàn toàn không .

Vd : his life had his up and down   ( cuộc đời anh ấy có sự thăng trầm) - chuyển từ tính từ sang danh từ. 

Tham khảo thêm: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Compounding ( kết hợp từ )

  • Nouns-danh từ: car park (bãi đỗ xe), rock band (ban nhạc rock)

Vd this carpark is full of car , we can’t park here(bãi đỗ xe này đầy xe rồi , chúng ta không thể để ở đây được)

  • Adjectives-tính từ: heartbreaking (đau lòng), sugar-free ( không đường),airsick (say xe)

Vd i need an coffee cup with no sugar (tôi cần cốc cà phê không đường)

  • Verbs -động từ: oven-bake(lò nướng bánh), baby-sit(chỗ ngồi của em bé), chain-smoke ( dải khói)

Vd this is the baby sit , you can’t sit here (đây là chỗ ngồi của em bé bạn không thể ngồi đi được)

  • Adverbs-trạng từ: good-naturedly(tốt bụng), nevertheless (tuy nhiên)

Vd Jennifer is a good-naturally person that so many people loves her (cô ấy quá tốt bụng vậy nên rất nhiều người yêu quý cô ấy)

Hy vọng thông qua bài viết này , bạn sẽ hiểu rõ  hơn về cách thành lập từ trong tiếng Anh cũng như cách sử dụng của nó .Chúc bạn thành công !

>> Tìm hiểu sau:

5/5 (2 bình chọn)