Những cấu trúc cực kỳ quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh

By   Administrator    07/10/2019

Cấu trúc câu nào quan trọng trong tiếng Anh? Bài viết sau sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc và tìm hiểu cấu trúc nào quan trọng nhất.

Bạn chưa học ngữ pháp tiếng Anh, bạn đang muốn bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh nhưng mà bạn vẫn đang băn khoăn không biết bắt đầu từ đâu. Đúng vậy, việc học tiếng Anh và học ngữ pháp là điều rất cần thiết và cơ bản để bạn có thể giao tiếp tốt. Để đáp ứng được nhu cầu đó mà bài viết dưới đây của giasusinhvien.net sẽ giúp các bạn chọn lọc và học những cấu trúc ngữ pháp quan trọng nhất, hãy theo dõi nhé.

Ngữ pháp tiếng Anh là gì và vì sao lại quan trọng đến thế?

Ngữ pháp tiếng Anh là những cấu trúc được dùng đặt câu theo một trật tự nhất định có sự hài hòa phù hợp giữa từ, ngữ cảnh nhằm tạo ra câu văn hoàn chỉnh chính xác.

Ngữ pháp vô cùng quan trọng có rất nhiều lý do, thứ nhất để có thể nghe được người bản ngữ nói, thứ hai là để nói cho người bản ngữ hiểu, thứ ba là bạn có thể đọc và hiểu những gì liên quan đến tiếng Anh và thứ tư là để viết nên một câu tiếng Anh và rộng hơn là một bài diễn viên không bị sai chính tả. Nói chung là để phục vụ cho cả bốn kỹ năng của việc học tốt một ngôn ngữ là tiếng Anh.

Tham khảo thêm: Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh cấp tốc hiệu quả

Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất

Những phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh

Tiếp theo là nội dung ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà ai học tiếng Anh cũng phải chú ý ngay từ đầu. 

2.1. Cấu trúc và nguyên tắc sử dụng các thì cơ bản và quan trọng nhất của tiếng Anh

Đây có thể nói là phần căn bản và sơ khai khi bạn bắt đầu học ngữ pháp gồm các thì sau:

a. Simple present: (Thì Hiện tại đơn)

*** Cách sử dụng:

-   Mô tả một hành động xảy ra thường xuyên và được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

-   Mô tả một hành động diễn ra trong một thời gian dài.

-   Mô tả một sự thật một chân lý không cần chứng minh

-    Mô tả các hành động đã lên lịch trình sẵn.

***Cấu trúc:

Động từ thường Động từ to be 

Khẳng định: S + V/V (s, es) + O -     S + To be + N/Adj

Phủ định: S + don’t/doesn’t + V (inf) + O     - S + To be + not + N/Adj

Nghi vấn: Do/Does + S + V + O? To be + S + N/Adj?

Câu hỏi: Wh_question + do/does + S + V + O? -        Wh_question+ To be + S + N/Adj?

***Dấu hiệu nhận biết: 

- Adverb of frequency: always, frequently, usually, often, occasionally, sometimes, rarely, scarcely, seldom, hardly, barely, never

- Every morning/ evening/ Sunday/ month/ year

- Once/ twice/ three times + a week/ month/ year

b. Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)

***Cách sử dụng (Usage):

   - Mô tả một hành động hay một sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói

   - Mô tả một hành động có tính chất tạm thời

   - Mô tả một hành động diễn ra trong tương lai có kế hoạch từ trước

   - Mô tả các hành động thường xuyên diễn ra 

***Công thức (Form):

Ngôi I Ngôi He/ She/It Ngôi You/ We/They

Khẳng định I+am+V_ing

Ex: I am studying He/ She/It+is+V_ing You/ We/They+are+V_ing

Phủ định:   I+am not+V_ing He/ She/It+isn’t+V_ing        - You/ We/They+aren’t+ V_ing

Nghi vấn: Am+I+V_ing?

Is+ He/ She/It+V_ing?

Are+ You/ We/They+V_ing?

Câu hỏi Wh_question+am+ 

I+V_ing?  - Wh_question+is+ He/ She/It+V_ing? -   Wh_question+are+ You/We/

They +V_ing?

***Dấu hiệu nhận biết: now/ at the moment/ right now/ at present/these days/Look! / Listen! / Be careful!

***Lưu ý: 

- Những trường hợp thông thường thì động từ thêm ing                   

- Nếu động từ kết thúc bằng (e) thì bỏ (e)chuyển thành ing                   

- Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm duy nhất thì sẽ gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm (ing)

***Các động từ sau đây sẽ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn, khi gặp động từ này sẽ chia thì hiện tại đơn.

- Động từ chỉ suy nghĩ: believe, see, realise, know, think, understand 

- Động từ chỉ cảm xúc: like, love, hate, feel, dislike, prefer, want      

- Động từ chỉ nhận thức: see, understand, forget, taste, smell, hear           

c. Present Perfect (Thì hiện tại hoàn thành)

*** Cách dùng:

- Diễn tả một sự việc kết thúc ở trong quá khứ nhưng không rõ thời gian địa điểm xảy ra

- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra

- Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai

- Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng để kết quả ở hiện tại

- Mô tả hành động đã lặp lại nhiều lần trong quá khứ     

***Công thức:

Ngôi I/ They/We/ You Ngôi She/He/It

Khẳng định I/ They/We/ You +have+Pii She/He/It+has+Pii

Phủ định I/ They/We/ You +haven’t+Pii She/He/It+hasn’t+Pii

Nghi vấn Have+ I/ They/We/ You +Pii+O?

Has+ I/ They/We/ You +Pii+O?

Câu hỏi Wh_Q+have + I/ They/We/ You + Pii? Wh_Q+has+ She/He/It + Pii?

***Dấu hiệu nhận biết

- Already/ just/ still/ several/ times/ never/ before/ yet/ never/ ever/ recently/ lately/ so far/ up to now / up to present/ times 

- Since (+ mốc thời gian)/ for (+ khoảng thời gian)

- It is the first time/ it is the second time

d. Present Perfect Continuous (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

*** Cách dùng:

- Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai

- Diễn tả một hành động là nguyên nhân dẫn đến kết quả của hiện tại

***Công thức

Ngôi I/ They/We/ You Ngôi She/He/It

Khẳng định I/ They/We/ You+have +been + V-ing + O She/He/It +has +been + V-ing + O

Phủ định I/ They/We/ You +have + not +been + V-ing + O She/He/It +has + not +been + V-ing + O

Nghi vấn Have+ I/ They/We/ You + been+ V-ing + O? Has+ She/He/It + been+ V-ing + O?

Câu hỏi Wh_Question+have+I/ They/We/ You +been +V-ing? Wh_Question+has+ She/He/It+been+V-ing?

***Dấu hiệu nhận biết

- All day Almost/ This week/ Recently/For a long time/ All week/

- All day long/ Lately/ In the past week/ In recent years/ The whole week

- Up until now/ so far

- For + 1 khoảng thời gian/ Since + 1 mốc thời gian

e. Quá khứ đơn (past simple)

***Cách dùng:

- Diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ

- Diễn tả, kể một câu chuyện diễn ra liên tiếp ở trong quá khứ

- Nói về một thói quen trong quá khứ

***Công thức

Động từ thường Động từ tobe

Khẳng định S + V-ed / V bqt-qk + O S + To be + N/Adj

Phủ định S + Didn’t + V (inf)+ O S + To be + Not + N/Adj

Nghi vấn Did + S + V + O?

  To be + S + N/Adj?

Câu hỏi Wh_question + did + S + V?

  Wh_question + To be + S + N/Adj?

***Dấu hiệu nhận biết

Yesterday/ last Sunday/ last week/ last month/ last year/ In the past/ formerly

 khoảng thời gian+ago( 2 years ago)/ in+ năm( in 1966)

***Lưu ý:

- Các động từ thông thường thì V+ ed

- Các động từ kết thúc bằng (e) thì chuyển thành V + d 

- Các động từ kết thúc bằng phụ âm (y) thì chuyển thành i + ed 

- Các động từ kết thúc bằng nguyên âm (y) thì chuyển thành V+ed   

Ngữ pháp tiếng Anh

f. Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)

***Cách dùng:

- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

- Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào

- Diễn tả hai hành động cùng diễn ra song song tại một thời điểm trong quá khứ

***Công thức:

Khẳng định S + was/were + V-ing + O

Phủ định S + was/were + not + V-ing + O

Nghi vấn Was/ Were + S + V-ing + O?

Câu hỏi Wh_question+ was/were + S +V-ing?

***Dấu hiệu nhận biết:

- When + quá khứ đơn với động từ thường

- At this morning/ at this afternoon/ at this evening/ at that very moment.

g. Past Perfect (Thì quá khứ hoàn thành)

***Cách dùng:

- Diễn tả một hành động, một sự việc đã diễn ra và hoàn thành trước một thời điểm, một sự việc khác ở trong quá khứ

***Công thức

Khẳng định S + had + V3 + O

Phủ định S + had + not + V3 + O

Nghi vấn Had + S + V3 + O?

Câu hỏi Wh_question + had + S + V3?

***Dấu hiệu nhận biết:

- By the time/ By/ until + thời gian trong quá khứ/ Before + thời gian trong quá khứ

- After + mệnh đề quá khứ/ As soon as/ When/ Already/ Just

h. Past Perfect Continuous (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

*** Cách dùng: Dùng để nhấn mạnh sự tiếp tục, tiếp diễn của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ nhưng hành động đó kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ với ý nghĩa nhấn mạnh.

***Công thức (form):

Khẳng định S+ had been+ V-ing.

Phủ định S+ had + not+ been+ V-ing.

Nghi vấn Had + S + been + V-ing?

Câu hỏi Wh_question +had+ S + been + V-ing?

***Dấu hiệu nhận biết:

- Until then/ By the time/ prior to that time/ Before/ After

j. Simple Future (Thì tương lai đơn)

***Cách dùng:

- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai

-Diễn tả sự việc chưa có dự định tư trước

***Công thức:

shall/will be going to

Khẳng định S + shall/will + V + O S + to be + going to + V

Phủ định S + shall/will + Not + V + O S + to be + not + going to + V

Nghi vấn Will/ Shall + S + V + O? To be + S + going to + V?

Câu hỏi Wh_question + will/shall + S + V? Wh_question + tobe + S + going to + V?

***Dấu hiệu nhận biết:

- Tomorrow/ Next month/year/ Sunday/ term/summer/ In the future/ in 2 year times/ Later/ Soon/ Tonight

k. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

 ***Cách dùng:

- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai với tính chất mơ hồ.

- Diễn tả một sự việc nào đó đang xảy ra thì đột nhiên có một sự việc khác xen vào nhưng là trong tương lai.

***Công thức (form):

Thể khẳng định S + will + be + V_ing

Thể phủ định S + will + NOT+ be + V_ing

Thể nghi vấn Will +S+ be + V_ing?

Câu hỏi Wh_Q +will + be + S + V-ing?

 ***Dấu hiệu nhận biết:

In the future/ Next time/ year/ week/ Soon/ At this time/ At this moment + thời gian trong tương lai/ At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai

Bạn nên nắm chắc những thì này trong tiếng Anh để sử dụng và chia động từ trong câu chính xác theo đúng thì của nó để người đọc, người nghe hiểu. 

Tham khảo thêm: Chinh phục 12 Thì tiếng Anh cơ bản

Danh động từ thêm “ing” và động từ nguyên mẫu “V_inf”

Tiếp theo chúng ta học những quy tắc ngữ pháp của động từ V_ing và động từ nguyên mẫu để sử dụng tốt trong khi nói viết tiếng Anh nhé. 

3.1. Danh động từ thêm “ing” 

***Khái niệm

• Là danh từ được hình thành bởi động từ được thêm đuôi “ing”

Ex: teaching, learning, singing, saying…

• Khi thêm “not” và trước danh động từ sẽ tạo nên phủ định của danh động từ. 

Ex: not learning, not saying, not teaching, not building, ...

• Để nhấn mạnh chủ thể thực hiện hàng động thì thêm tính từ sở hữu vào trước

Ex: My turning off television

***Cách sử dụng:

• Là chủ ngữ trong câu

Ex: Singing helps me sleeping well. (Hát giúp tôi ngủ ngon hơn)

• Là bổ ngữ của động từ

Ex: my favourite hobbies are swimming and jogging

(Sở thích của tôi là bơi lội và đi bộ đường dài)

• Là tân ngữ cho động từ

I like writing novels (Tôi thích viết tiểu thuyết)

• Đứng sau giới từ và liên từ

Ex: she is interested in watching conan detective films

       He did his homework before playing games

(Anh ấy làm bài tập về nhà trước khi chơi game)

• Đứng sau một số động từ và cụm động từ: enjoy/ finish/ hate/ recall/ forbid/ be used to/ suggest/ risk/ get used to/ imagine/ resent/ love/ delay/ deny/ hate/ miss/ keep/ consider/, …

Ex: I loving the way he looks me (Tôi yêu cái cách anh ấy nhìn tôi)

3.2. Động từ nguyên mẫu

*** Khái niệm:

• Động từ nguyên mẫu hay còn gọi là infinitives không có đuôi “ing”. Động từ nguyên mẫu có hai dạng là

• Động từ nguyên mẫu không “to” 

• Động từ nguyên mẫu có “to”. 

• Trong tiếng Anh thì có to gọi là to_ infinitive hoặc là infinitives còn trường hợp không to là bare infinitive hoặc infinitive without to.

Ex: Bare infinitives: sing, learn, write, do, read, look, …

       Infinitives: to sing, to learn, to write, to do, to read, to look,

• Khi thêm “not” vào trước infinitives (động từ nguyên mẫu có to) hoặc bare infinitives (động từ nguyên mẫu không to) thì sẽ hình thành nên động từ nguyên mẫu ở dạng phủ định

*** Cách sử dụng:

• Với động từ nguyên mẫu có to “infinitives”

+ Đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu

+ Đóng vai trò làm bổ ngữ cho động từ

+ Đóng vai trò làm tân ngữ cho tính từ và động từ

+ Đứng sau một số động từ sau: decide, hope, invite, want, remind, remember, expect, persuade, wait, happen, seem, order, plan, encourage, wish, start, 

• Với động từ nguyên mẫu không to “ bare infinitives”

+ Đứng sau động từ số một và tân ngữ

Ex: he wants to love me ( anh ấy muốn yêu tôi)

+ Đứng sau động từ số một và các từ dùng để hỏi

+ Làm tân ngữ của động từ và tân ngữ

***Động từ nguyên mẫu không to

- Có thể làm thay đổi hoặc không làm thay đổi nghĩa của động từ chính của câu: prefer, like, start, begin

- Làm thay đổi hoàn toàn của động từ chính

       Remember + v_ing: nhớ việc gì đã xảy ra

       Remember + v_inf: nhớ việc chưa xảy ra hoặc sắp xảy ra

       (tương tự với forget, stop, try, regret, need, refuse, go on, mean, ...)

- Đứng sau có động từ chỉ tân ngữ và tri giác: see, smell, feel, notice, watch, find, see, sound, listen, hear, ....

     Nếu ... + O + V_ing thì để chỉ thời điểm hành động xảy ra

      Nếu ...+ O + V thì để chỉ hành động hoặc toàn bộ hành động xảy ra đã được hoàn tất hoặc đã thấy

Học ngữ pháp tiếng Anh

3.3. Động từ khiếm khuyết

***Khái niệm: 

 - Động từ khiếm khuyết hay còn gọi là modal verb là loại động từ chỉ đi kèm và có tác dụng bổ trợ cho động từ chính của câu mà không phải là động từ chính của câu

- Các động từ khiếm khuyết thường dùng như can, could, may, might, shall, should, ought to, will, would, must, ...

***Cách sử dụng:

  - Cấu tạo: S + modal verb + v_bare

  - Không làm biến dạng các ngôi trong câu

  - Dùng trong câu ở thì quá khứ và hiện tại.

*** Các động từ khiếm khuyết thường gặp như

• Can: mang nghĩa là có thể dùng để diễn tả một khả năng nào đó, cũng có thể diễn tả một sự việc sẽ xảy ra mà bạn không tin, Ví dụ: can you fly to the sky

• Could: là quá khứ của can, còn được sử dụng trong câu điều kiện

Ví dụ: if you tried to hard working, you could pass the examination

• May và Might: quá khứ của may dùng để diễn tả sự cho phép hay xin phép điều gì đấy hoặc dung trong câu thể hiện sự cảm thán

       Ví dụ: May she take a photo? - No, she may not

                   He asked if he might go to the beach

• Must: nghĩa là phải, dùng để diễn tả một mệnh lệnh hoặc là một sự bắt buộc, có thể được dùng trong câu suy luận hoặc diễn tả một sự cấm đoán nếu must ở dạng phủ định “must not”.

Ví dụ như: You must dive on right in Viet Nam.

                  Is he going to Sai Gon at 9 p.m? He must be happy.

• Shall: dùng trong câu ở thì tương lai ở ngôi thứ nhất (I, We, They) 

Ví dụ như We shall go what we like

                 If I work hard, I shall pass the examination.

• Should được dùng để khuyên ai đó nên làm gì và có thể dùng ought to thay thế.

Ví dụ như You should go to the dentist 

• Will dùng để diễn tả một kế hoạch, một ước muốn hoặc một lời hứa trong câu ở thì tương lai. Will còn được dùng trong câu đề nghị

Ví dụ như All right, Tomorrow I will pay you the book.  

                 Will you marry me?

• Would được dùng trong câu điều kiện “conditional” hoặc để diễn tả một sự việc diễn ra ở tương lai trong quá khứ..

Ví dụ như I would get up at five o’clock every day.

• Ought to có nghĩa là  nên làm gì đó và được dùng thay should trong một số trường hợp. 

Ví dụ như He ought to be disappointed of himself

Tham khảo thêm: Những cách chia động từ tiếng Anh thông dụng

3.4. Danh từ (Noun) trong tiếng Anh

*** Khái niệm: Danh từ là những từ dùng để chỉ người, con vật, đồ vật, khái niệm, địa điểm, hiện tượng,…

• Danh từ trong tiếng Anh được gọi là Noun và viết tắt là “N” hoặc “n”

Ví dụ: mountain (núi), river (sông), flower (hoa), lamp (đèn học), …

*** Cách dùng:

• Danh từ là chủ ngữ trong câu: 

Ví dụ: My cat is one year old. (Con mèo của tôi một tuổi)

           Trong đó Cat là chủ ngữ và cũng là danh từ

• Danh từ là tân ngữ trong câu:

Ví dụ: She pick flowers for her mother.

           Trong đó Flower là tân ngữ và cũng là chủ ngữ

• Ngoài ra danh từ còn có vai trò là bổ ngữ cho chủ ngữ, giới từ và tân ngữ.

Ví dụ: My brother is dentist

            I saw robber at the bank yesterday

            I named my dog Ki

3.5. Trạng từ (Adverb) trong tiếng Anh

***Khái niệm: Trạng từ là những từ dùng để bổ ngữ cho các loại từ khác (động từ, tính từ, các trạng từ khác) hoặc cả câu

 Ví dụ : He is so handsome with high nose and smile

             Trong đó từ “so” là trạng từ đứng trước tính từ “handsome” để bổ nghĩa cho từ này

***Cách sử dụng:

• Dùng để chỉ cách thức cho biết sự việc xảy ra được thực hiện như thế nào

Ví dụ: he drives motorbike slowly

           Trong đó “slowly” diễn tả việc anh ấy lái xe rất chậm chạp.

• Dùng để chỉ địa điểm, nơi chốn xảy ra hàng động, sự việc như here, there,..

Ví dụ: she learned English since 2007.

• Dùng để diễn tả thời gian diễn ra hành động sự việc: last year, tomorrow, yesterday, ago,…

Ví dụ: I went to the zoo last year

• Dùng để diễn tả mức độ quy mô của sự việc hành động : very, so, quite, absolutely, extremely, hardly,..

Ví dụ: I feel her very beautiful

3.6. Giới từ (preposition) trong tiếng Anh

***Khái niệm: giới từ là những từ chỉ sự liên quan giữa các loại từ trong câu, trong cụm từ.

Ví dụ: Hoa lives in Sai Gon

           Trong đó Sai Gon là tân ngữ của giới từ “in”

***Vị trí của giới từ trong câu:

• Giới từ đứng sau tobe và đứng trước danh từ. I am in the garden

• Giới từ đứng sau động từ. he learns on Ong Ich Khiem high school

• Giới từ đứng sau tính từ. I am disappointed of me

***Cách dùng:

• Dùng để chỉ nơi chốn: at (ở, tồn tại), in (trong, ở bên trong), on (ở trên, ở bên trên), over ( ngay trên), behind (ở sau, phía sau),…

• Dùng để chỉ thời gian: at (vào lúc), in (trong), on (vào), during (trong một thời gian), since (kể từ khi), until (cho đến),…

• Dùng để chỉ phương, hướng chuyển động: to (đến một nơi nào đấy), up (lên), down (xuống), round (vòng quanh),…

• Và một số giới  từ khác: like (sự tương tự, giống), with (với), by (theo, bởi), of (của), in (bằng), without (không),…

3.7. Mạo từ (article) trong tiếng Anh

***Khái  niệm: là những từ dùng để thể hiện danh từ đó là xác định hay không xác định khi đứng trước danh từ. 

***Phân loại:

• a, an là mạo từ bất định khi mà nhắc đến đối tượng ở dạng chung hoặc chưa xác định

ví dụ: yesterday, I saw an apple in a fridge but now I don’t see it

         Mạo từ “an” đứng trước danh từ “apple” để chỉ đây là vật không xác định

• “the” là mạo từ xác định khi mà dùng để chỉ đối tượng hoặc sự vật đã biết rõ.

ví dụ: the sky is blue and very vast

         Mạo từ  “the” đứng trước sky để chỉ đây là danh từ xác định vì bầu trời là một mà không có cái thứ hai. 

Bên cạnh những điểm ngữ pháp cơ bản mà mình đề cập ở trên  thì còn nhiều phần nữa như câu so sánh, câu điều kiện, câu đảo ngữ, mệnh đề quan hệ,… Nhưng trước tiên, các bạn hãy chăm chỉ luyện tập bằng cách học cách sử dụng và làm bài tập để ghi nhớ ngữ pháp tốt hơn. Ngữ pháp là phần quan trọng để tạo ra một câu hoàn chỉnh. vì vậy chúng ta cần phải học ngữ pháp để làm hành trang vững chắc cho việc học tiếng Anh.

Đọc thêm bài viết:

5/5 (2 bình chọn)