Tìm hiểu chi tiết về danh từ đếm được và danh từ không đếm được

By   Administrator    03/12/2019

Danh từ là bài tập thường xuất hiện trong bài thi ngữ pháp tiếng Anh. Cùng khám phá những điều cần biết về danh từ không đếm được và danh từ đếm được nhé!

Danh từ là một trong những dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong bài thi ngữ pháp tiếng Anh. Hãy cùng giasusinhvien.net khám phá những điều cần biết về danh từ không đếm được và danh từ đếm được nhé!

Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

Khái niệm danh từ và cách phân biệt

Danh từ trong tiếng Anh được xem là những từ trả lời cho câu hỏi ai/ cái gì và được ký hiệu là “N”.

Trong tiếng Anh cần phân biệt rõ 2 loại từ này để chia động từ.

Danh từ đếm được là danh từ dùng để chỉ cho những đối tượng đếm được.

Ví dụ : Book ( quyển sách) là danh từ đếm được.

Hoặc one Dog ( một con chó ) là danh từ đếm được.

Danh từ đếm được được chia thành 2 loại số nhiều và số ít.

Ví dụ:

Một quyển sách → a book

Hai quyển sách → books

Ba quyển sách → books

Nếu danh từ tận cùng là “-s;-x; -sh; -ss; -o…” thì chúng ta thêm “es” thay vì thêm”s”.

Ví dụ: Boxes (hộp) ; heroes ( anh hùng),…

Vì vậy, danh từ số nhiều phần đa số là danh từ đếm được và thường tận cùng bằng”s/es”.

Bảng chú ý chuyển danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều

Số ít

Số nhiều

Kết thúc bằng “s”

Thêm “es” vào cuối

Kết thúc bằng “y”

Chuyển “y” thành “ies”

Không kết thúc bằng “s” và “y”

Thêm “s” vào cuối từ.

Danh từ không đếm được là danh từ dùng cho những đối tượng không đếm được.

Ví dụ: Money ( tiền) là danh từ không đếm được.

Danh từ không đếm được thường theo sau some, any, a little, no, bit,….

Ví dụ: A bit of news ( một mẩu tin), a gallon of petrol( một gallon xăng),…

Tham khảo thêm: Những cách nhận biết ngoại động từ và nội động từ trong tiếng Anh

Các trường hợp lưu ý khi phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Một số cụm từ vừa có thể dùng cho cả 2 loại từ

Sau các từ/ cụm từ như “ the, some, any, a lot of, lots of, enough,..” có thể dùng cả 2 loại từ.

“ Time” được sử dụng là cho cả 2 loại từ.

Trong trường hợp “time” là từ chỉ số lần là danh từ đếm được.

Ex: Ms. Hoa goes to the park four times a month. ( cô Hoa đến công viên 4 lần trong một tháng).

Còn trong trường hợp “ time” có nghĩa là thời gian thì đó là danh từ không đến được.

Ví dụ: I have spent too much time on my phone ( Tôi đã dành quá nhiều thời gian cho chiếc điện thoại của tôi).

Tham khảo thêm: Những kiến thức về tính từ trong tiếng Anh

Những danh từ đếm được và không đếm được

Dạng câu hỏi tham khảo

1 Look! There are … left over there.

A . a little B. much seats C. many seat D. a few seats

2 Not….  Teenagers spend … time on reading books.

A . much/ many B. many/much C. much/much D. many/ many

3 We need … money to send our son to Oxford University.

A . a large sum of B. a few of C. many D. lot of

4 He hasn’t … of passing his exams.

A . much hopes B. much hope C. many hope D. many hopes

5 … used to be very expensive when they first appeared.

A . Radios B. An amount of radios C. A radios D. Radio

Gợi ý đáp án.

1 “ seat” là danh từ đếm được nên ở dạng số nhiều thì ta cần sử dụng lượng từ “many” hoặc” a few”, ở đáp án C “ seat” không chia dạng số nhiều sau “many” vậy đáp án sai.

Đáp án chính là D “ a few seats.”

2 “ teenagers” là danh từ đếm được số nhiều nên ta dùng lượng từ “ many”, còn”time” là danh từ không đếm được nên ta dùng lượng từ “much”.

3 “money” là danh từ không đếm được nên không đi với lượng từ “many”. Dựa vào nghĩa của câu “ chúng tôi cần nhiều tiền để cho con trai học ở trường Oxford”. Chọn đáp án A.

4 “hope” là danh từ không đếm được nên không có dạng số nhiều “hopes” và lượng từ đi cùng “much”. Chọn đáp án B.

5 “Radios” là danh từ đếm được ở đây ta dùng dạng số nhiều ý là “ Những chiếc đài thường rất đắt khi chúng mới xuất hiện”. Chọn A.

Trên đây là những thông tin chúng tôi chia sẻ về những điều cần biết về danh từ không đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh. Hy vọng các bạn độc giả sẽ hiểu rõ hơn về loại câu bài tập này và vận dụng nó dễ dàng trong cuộc sống.

>> Tìm hiểu thêm:

5/5 (2 bình chọn)