Số thứ tự, số đếm và hướng dẫn cách sử dụng trong tiếng Anh

By   Administrator    28/11/2019

Số đếm và số thứ tự được xem là một trong những kiến thức đơn giản nhất, tuy nhiên nắm rõ được cách sử dụng bạn sẽ tự tin giao tiếp và nói trôi chảy hơn.

Số đếm và số thứ tự được xem là một trong những kiến thức đơn giản nhất, tuy nhiên nắm rõ được cách sử dụng của chúng không những giúp bạn giao tiếp tự nhiên hơn mà còn chuyên nghiệp hơn rất nhiều đấy! Cùng giasusinhvien.net tham khảo ngay nha!

Tìm hiểu về số đếm trong tiếng Anh

Số đếm

Định nghĩa 

Số đếm (cardinal numbers) là những số được sử dụng với mục đích đếm số lượng.

VD. 1 (one), 2 (two), 3 (three), 100 (one hundred) ….

  1. Cách sử dụng

Đếm số lượng

Ví dụ:

  • There are four flowers. (Có 4 bông hoa)

  • Our team has fifteen members. (Nhóm của chúng ta có 15 thành viên)

Nói về tuổi tác

Ví dụ:

  • I am twenty-two years old. (Tôi 22 tuổi)

  • I have an elder sister, she is twenty-seven years old. (Tôi có một chị gái, chị ấy 27 tuổi)

Nói về năm sinh

Ví dụ:

  • My mother was born in nineteen seventy-six. (Mẹ tôi sinh năm 1976)

  • I was born in two-thousand and one. (Tôi sinh năm 2001)

Nói về số điện thoại

Ví dụ:

  • My number phone is one-three-four-six, nine-nine-two-five. (Số điện thoại của tôi là 1346-9925)

LƯU Ý:

  • Khi đọc năm chúng ta chia thành từ cặp để đọc, ví dụ 1992 thì đọc là nineteen ninety-two. Tuy nhiên từ năm 2000 trở đi thì chúng ta đọc là two thousand, 2001 (two thousand and one) …

  • Chúng ta có thể nói A hundred/ A thousand thay thế cho One hundred/ One thousand. Ví dụ: 137 được đọc là one hundred and thirty-seven hoặc a hundred and thirty-seven. 

  • Khi viết, bạn phải dùng dấu gạch ngang “-” từ số 21 đến số 99. Ví dụ: 22 (twenty-two), 35 (thirty-five), 97 (ninety-seven).

Tham khảo thêm: Cách dùng One/another/other/the other/others/the others

Số thứ tự

Định nghĩa

  • Số thứ tự (ordinal numbers) được sử dụng để xếp hạng, đếm tuần tự … và được thành lập bằng quy tắc sau:

Thêm “th” vào cuối số đếm, nếu tận cùng số đếm là “y” thì ta đổi “y” thành “i” rồi mới thêm “th”.

Ví dụ:

  • Four -> fourth

  • Six -> sixth

  • Seven -> seventh

  • Eleven -> eleventh

LƯU Ý:

  • Tuy nhiên có một số trường hợp không tuân theo quy tắc định nghĩa, ví dụ:

  • One -> First

  • Two -> Second

  • Three -> Third

  • Five -> Fifth

  • Eight -> Eighth

  • Nine -> Ninth

  • Twelve -> Twelfth

  • Khi một số có kết hợp nhiều đơn vị, thì chỉ cần thêm “th” vào số cuối cùng, ví dụ: + 2134: two thousand, one hundred and thirty-fourth.

  • 98723: ninety-eight thousand, seven hundred and twenty-third.

  • Khi viết số thứ tự bằng chữ số, thì ta viết như số đếm và thêm đuôi tương ứng với ký tự cuối cùng:

  • First -> 1st

  • Second -> 2nd

  • Third -> 3rd

  • Fourth -> 4th

  • Twenty-ninth -> 29th

  • One thousand and first -> 1001st

  • ...

  • Phía trước các từ chỉ số thự tự, thường đi kèm với mạo từ “the”: the first, the second, the sixth ...

Tham khảo thêm: Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Cách sử dụng

Dùng để xếp hạng

Ví dụ:

  • He is the boy who finished first in the race. (Anh ta là người về đầu tiên trong cuộc đua)

  • Last month, my football team won the third prize in our school competition. (Tháng trước, đội bóng của tôi đoạt giải 3 trong cuộc thi của trường)

Số thứ tự số đếm và cách sử dụng tiếng Anh

Nói về phần trăm (% - percent)

Ví dụ:

  • 55% -> fifty-five percent.

  • 91% -> ninety-first percent.

Nói đến ngày sinh nhật

Ví dụ:

  • My mother prepared a wonderful party for my eighteenth birthday. (Mẹ tôi đã chuẩn bị một bữa tiệc hoành tráng cho sinh nhật thứ 18 của tôi)

  • Last year was my 54th birthday, i’m getting older. (Năm ngoái là sinh nhật thứ 54 của tôi, tôi đang già đi rồi!)

Nói đến số tầng

Ví dụ:

  • My bedroom is in the third floor. (Phòng ngủ của tôi ở tầng 3)

  • Please set up an elevator, i can’t walk to the seventh floor. (Làm ơn lắp thang máy đi, tôi không thể đi bộ lên tầng 7 được)

Phân số

Ví dụ:

  • 1/2 – a half

  • 1/3 – a third

  • 2/3 – two thirds

  • 1/4 – a quarter (a fourth)

  • 3/4 – three quarters (three fourths)

  • 1/5 – a fifth

  • 2/5 – two fifths

Ngày tháng

  • Cách viết và đọc theo kiểu Anh - Anh: thứ, ngày (số thứ tự) , tháng, năm.

Ví dụ: 

Sunday, 24th November 2019

=> Sunday, the twenty-fourth november, two thousand and nineteen

(Chủ nhật, ngày 24 tháng 11 năm 2019)

  • Cách viết và đọc theo kiểu Anh - Mỹ: thứ, tháng, ngày (số thứ tự), năm.

Ví dụ:

  • Friday, June 5th 2001

=> Friday, June the fifth, two thousand and one.

(Thứ sáu, ngày mùng 5 tháng 6 năm 2001)

LƯU Ý: Số 0

Số 0 có rất nhiều các phát âm khác nhau tùy thuộc vào từng tình huống, ví dụ:

  • Khi đứng một mình và chỉ nhiệt độ: zero

ví dụ: 0 độ C: zero degree

  • Trong bóng đá: nil 

ví dụ: 3-0: three - nil

  • Trong tennis: love

ví dụ: 15 - 0: fifteen - love

  • Số điện thoại: oh

ví dụ: 1091-...: one-oh-nine-one, …

  • Trong số thập phân: nought

ví dụ: 0,6: nought point six

Tham khảo thêm: Các từ nối trong tiếng Anh

Trên đây là toàn bộ kiến thức về số đếm và số thứ tự trong tiếng anh, hay đảm bảo bạn nắm rõ những kiến thức này để không mất điểm trong bài kiểm tra nhé. Chúc bạn học tốt!

>> Đọc thêm:

5/5 (2 bình chọn)